Đối với gà Ai cập, hiện nay ở nước ta chưa có nhiều cơ sở nuôi gà hậu bị nhằm mục đích bán ra thị trường (bán gà hậu bị lúc 18 tuần tuổi) nên đa số người chăn nuôi vẫn phải tự sản suất con giống. Đây là giai đoạn quan trọng để có được đàn gà sinh sản có chất lượng, khỏe mạnh để bước sang giai đoạn khac thác (1 năm tiếp theo). Do đây là giai đoạn rất quan trọng do vậy vấn đề dinh dưỡng rất cần được quan tâm.
Dinh dưỡng cho gà ai cập hậu bị được chia là 3 giai đoạn
Giai đoạn 0 đến 6 tuần tuổi là giai đoạn sinh trưởng, gà hoàn thiện các cơ quan như hệ tiêu hóa, hô hấp . . . do đó nhu cầu dinh dưỡng giai đoạn này được cho là quan trọng nhất và quyết định tới sức đề kháng của gà trong các giai đoạn sau:
| Dinh dưỡng | Đơn vị tính | Gà đẻ trứng trắng | Gà đẻ trứng nâu |
| Protein – aminoacid | |||
| Protein thô | % | 18 | 17 |
| Arginnine | % | 1 | 0,94 |
| Glycine | % | 0,7 | 0,66 |
| Histidine | % | 0,26 | 0,25 |
| Isoleucine | % | 0,6 | 0,57 |
| Leucine | % | 1,1 | 1 |
| Lystine | % | 0,85 | 0,8 |
| Methiocine | % | 0,3 | 0,28 |
| Phenylalanine | % | 0,54 | 0,51 |
| Threonine | % | 0,68 | 0,64 |
| Tryptophan | % | 0,17 | 0,16 |
| Vanline | % | 0,62 | 0,59 |
| Acid béo | |||
| Linoleic acid | % | 1 | 1 |
| Khoáng đa lượng | |||
| Calcium | % | 0,9 | 0,9 |
| Nonphytate Phosphorus | % | 0,4 | 0,4 |
| Potassium | % | 0,25 | 0,25 |
| Sodium | % | 0,15 | 0,15 |
| Chlorine | % | 0,15 | 0,12 |
| Magnesium | Mg | 600 | 570 |
| Khoáng vi lượng | |||
| Mangannese | Mg | 60 | 56 |
| Kẽm | Mg | 40 | 38 |
| Sắt | Mg | 80 | 75 |
| Đồng | Mg | 5 | 5 |
| Ioddine | Mg | 0,35 | 0,33 |
| Selenium | Mg | 0,15 | 0,14 |
| Vitamin tan trong chất béo | |||
| A | IU | 1500 | 1420 |
| D3 | ICU | 200 | 190 |
| E | IU | 10 | 9,5 |
| K | Mg | 0,5 | 0,47 |
| Vitamin tan trong nước | |||
| Riboflavin | Mg | 3,6 | 3,4 |
| Pantothenic acid | Mg | 10 | 9,4 |
| Niacine | Mg | 27 | 26 |
| B12 | Mg | 0,009 | 0.009 |
| Choline | Mg | 1300 | 1225 |
| Biotin | Mg | 0,15 | 0,14 |
| Folic acid | Mg | 0,55 | 0,52 |
| Thiamin | Mg | 1 | 1 |
| Pyridoxine | Mg | 3 | 2,8 |
Về cách cho ăn trong giai đoạn này cần chú ý tập cho gà ăn theo bữa tuy nhiên lượng thức ăn không hạn chế (cho ăn tự do). Ở nước ta hiện nay giai đoạn này gà thường ăn ít và không đạt khối lượng cần thiết do đó ta cần cho ăn làm nhiều bữa và kéo dài thời gian chiếu sáng.
| Tuần tuổi | Gà đẻ trứng trắng | Gà đẻ trứng nâu | ||
| Thể trọng (g) | Thức ăn tiêu thụ (g/tuần) | Thể trọng (g) | Thức ăn tiêu thụ (g/tuần) | |
| 0 | 35 | 50 | 37 | 70 |
| 2 | 100 | 140 | 120 | 160 |
| 4 | 260 | 260 | 325 | 280 |
| 6 | 450 | 340 | 500 | 350 |
Giai đoạn từ 6 tuần tuổi đến 12 tuần tuổi là giai đoạn gà được nuôi theo định mức thức ăn trong ngày và các mức dinh dưỡng cũng thay đổi để đạt được khối lượng tiêu chuẩn đây cũng là giai đoạn gà bắt đầu phát triển hệ sinh sản vì vậy cần có chế độ dinh dưỡng phù hợp với gà.
| Dinh dưỡng | Đơn vị tính | Gà đẻ trứng trắng | Gà đẻ trứng nâu |
| Protein – aminoacid | |||
| Protein thô | % | 16 | 15 |
| Arginnine | % | 0,83 | 0,78 |
| Glycine | % | 0,58 | 0,54 |
| Histidine | % | 0,22 | 0,21 |
| Isoleucine | % | 0,50 | 0,47 |
| Leucine | % | 0,85 | 0,8 |
| Lystine | % | 0,6 | 0,56 |
| Methiocine | % | 0,25 | 0,23 |
| Phenylalanine | % | 0,45 | 0,42 |
| Threonine | % | 0,57 | 0,53 |
| Tryptophan | % | 0,14 | 0,13 |
| Vanline | % | 0,52 | 0,49 |
| Acid béo | |||
| Linoleic acid | % | 1 | 1 |
| Khoáng đa lượng | |||
| Calcium | % | 0,8 | 0,8 |
| Nonphytate Phosphorus | % | 0,35 | 0,35 |
| Potassium | % | 0,25 | 0,25 |
| Sodium | % | 0,15 | 0,15 |
| Chlorine | % | 0,12 | 0,11 |
| Magnesium | Mg | 500 | 470 |
| Khoáng vi lượng | |||
| Mangannese | Mg | 30 | 28 |
| Kẽm | Mg | 35 | 33 |
| Sắt | Mg | 60 | 56 |
| Đồng | Mg | 4 | 4 |
| Ioddine | Mg | 0,35 | 0,33 |
| Selenium | Mg | 0,1 | 0,1 |
| Vitamin tan trong chất béo | |||
| A | IU | 1500 | 1420 |
| D3 | ICU | 200 | 190 |
| E | IU | 5 | 4,7 |
| K | Mg | 0,5 | 0,47 |
| Vitamin tan trong nước | |||
| Riboflavin | Mg | 1,8 | 1,7 |
| Pantothenic acid | Mg | 10 | 9,4 |
| Niacine | Mg | 11 | 10,3 |
| B12 | Mg | 0,003 | 0,003 |
| Choline | Mg | 500 | 850 |
| Biotin | Mg | 0,1 | 0,09 |
| Folic acid | Mg | 0,25 | 0,23 |
| Thiamin | Mg | 0,8 | 1 |
| Pyridoxine | Mg | 3 | 2,8 |
Giai đoạn này gà được cho ăn 2 bữa một ngày vào buổi sáng và buổi chiều do lượng thức ăn không đủ cho gà ăn tự do nên chúng thường đói vì vậy nên chú ý cách cho ăn sao cho đàn gà được ăn đồng đều.
|
Tuần tuổi |
Gà đẻ trứng trắng |
Gà đẻ trứng nâu |
||
|
Thể trọng (g) |
Thức ăn tiêu thụ (g/tuần) |
Thể trọng (g) |
Thức ăn tiêu thụ (g/tuần) |
|
|
6 |
450 |
340 |
500 |
350 |
|
8 |
660 |
360 |
750 |
380 |
|
10 |
750 |
380 |
900 |
400 |
|
12 |
980 |
400 |
1100 |
420 |
Giai đoạn 12 tuần tuổi tới 18 tuần tuổi đây là giai đoạn gà hoàn thiện cơ quan sinh dục và thành thục tính để chuẩn bị cho giai đoạn sinh sản, giai đoạn này cần tránh hiện tượng gà quá béo ảnh hưởng tới khả năng sinh sản ở giai đoạn sau và gây thiệt hại kinh tế cho người nuôi.
| Dinh dưỡng | Đơn vị tính | Gà đẻ trứng trắng | Gà đẻ trứng nâu |
| Protein – aminoacid | |||
| Protein thô | % | 15 | 14 |
| Arginnine | % | 0,67 | 0,62 |
| Glycine | % | 0,47 | 0,44 |
| Histidine | % | 0,17 | 0,16 |
| Isoleucine | % | 0,4 | 0,37 |
| Leucine | % | 0,7 | 0,65 |
| Lystine | % | 0,45 | 0,42 |
| Methiocine | % | 0,2 | 0,19 |
| Phenylalanine | % | 0,36 | 0,34 |
| Threonine | % | 0,37 | 0,35 |
| Tryptophan | % | 0,11 | 0,1 |
| Vanline | % | 0,41 | 0,38 |
| Acid béo | |||
| Linoleic acid | % | 1 | 1 |
| Khoáng đa lượng | |||
| Calcium | % | 0,8 | 0,8 |
| Nonphytate Phosphorus | % | 0,3 | 0,3 |
| Potassium | % | 0,25 | 0,25 |
| Sodium | % | 0,15 | 0,15 |
| Chlorine | % | 0,12 | 0,11 |
| Magnesium | Mg | 400 | 370 |
| Khoáng vi lượng | |||
| Mangannese | Mg | 30 | 28 |
| Kẽm | Mg | 35 | 33 |
| Sắt | Mg | 60 | 56 |
| Đồng | Mg | 4 | 4 |
| Ioddine | Mg | 0,35 | 0,33 |
| Selenium | Mg | 0,1 | 0,1 |
| Vitamin tan trong chất béo | |||
| A | IU | 1500 | 1420 |
| D3 | ICU | 200 | 190 |
| E | IU | 5 | 4,7 |
| K | Mg | 0,5 | 0,47 |
| Vitamin tan trong nước | |||
| Riboflavin | Mg | 1,8 | 1,7 |
| Pantothenic acid | Mg | 10 | 9,4 |
| Niacine | Mg | 11 | 10,3 |
| B12 | Mg | 0,003 | 0,003 |
| Choline | Mg | 500 | 470 |
| Biotin | Mg | 0,1 | 0,09 |
| Folic acid | Mg | 0,25 | 0,23 |
| Thiamin | Mg | 0,8 | 0,8 |
| Pyridoxine | Mg | 3 | 2,8 |
| Tuần tuổi | Gà đẻ trứng trắng | Gà đẻ trứng nâu | ||
| Thể trọng (g) | Thức ăn tiêu thụ (g/tuần) | Thể trọng (g) | Thức ăn tiêu thụ (g/tuần) | |
| 12 | 980 | 400 | 1100 | 420 |
| 14 | 1100 | 420 | 1240 | 450 |
| 16 | 1220 | 430 | 1380 | 470 |
| 18 | 1375 | 450 | 1500 | 500 |
Dinh dưỡng trong giai đoạn hậu bị có ảnh hưởng rất lớn tới khả năng sinh sản của gà trong giai đoạn sau 18 tuần tuẩn ta chuyển sang cho ăn thức ăn cũng như chế độ dinh dưỡng cho gà giai đoạn đẻ trứng do vậy chúng tôi sẽ trình bày
Nuôi gà công nghiệp dù nuôi với mục đích lấy thịt hay lấy trứng ta cũng phải nuôi nhốt trong chuồng trại chứ không phải nuôi thả rong như cách nuôi gà thả vườn. Vì vậy, việc thiết lập chuồng trại đúng với kỹ thuật là điều cần phải quan tâm đúng mức, chứ không thể làm đơn giản, qua loa, tùy tiện ra sao cũng được. Xin được lưu ý, chính khâu chuồng trại đã ảnh hưởng lớn đến sự thành công hay thất bại trong việc nuôi gà theo cách nuôi nhốt này.
Gà cần một chế độ ăn uống đầy đủ và cân bằng để duy trì cơ thể và sản xuất trứng mỗi ngày. Mỗi quả trứng có chứa một lượng protein và năng lượng nhất định để hình thành, ngoài ra gà còn cần năng lượng để duy trì các hoạt động bình thường khác, vậy nên cần cung cấp một lượng dinh dưỡng đầy đủ cho gà để tăng khả năng sản xuất. Cung cấp quá ít năng lượng và sự mất cân đối các axit amin cũng là một nguyên nhân dẫn tới giảm sản lượng trứng. Do đó, ngay khi chuyển gà lên chuồng đẻ cần phải áp dụng ngay chế độ ăn riêng biệt cho gà đẻ
Gà Mía là một trong những giống gà nổi tiếng của Việt Nam. Hiện nay được rất nhiều bà con ưa chuộng, chăn nuôi và sử dụng. Chúng sở hữu thịt thơm, ít mỡ, kết hợp với vị ngọt, dai nhẹ và mềm nên rất được nhiều người yêu thích.
Gà Ai cập lai (AG1) là con lai gà hướng trứng giữa gà VCN-G15 với gà Ai cập thuần, gà có đặc điểm ngoại hình không đồng nhất từ khi gà 01 ngày tuổi và giữ nguyên đến trưởng thành, trong đó có trên 40% gà có lông màu trắng toàn thân, đôi chỗ có điểm đốm lông đen còn lại hơn 60% gà có lông màu đen, màu xám. Gà có mào đơn, dái tai trắng bạc, chân cao, da chân màu trắng và cũng có con có da chân màu xám đen. Một số chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu của gà như sau: Khối lượng cơ thể tại 19 tuần tuổi của gà mái 135p0-1390g/con, năng suất trứng/mái/72 tuần tuổi đạt 225-228 quả, tiêu tốn thức ăn/10 trứng 1,85kg, khối lượng trứng từ 46-47g/quả
Gà tây vốn có thân xác lớn hơn gà ta gấp ba bốn lần nên thức ăn dành nuôi chúng cũng gấp nhiều lần hơn. Vì vậy, nếu có điều kiện để chăn thả sẽ đem lại mức lợi cao hơn, nhất là khu vực chăn thả lại có sẵn thức ăn dồi dào. Nếu nuôi gà tây với số lượng lớn thì cách tốt nhất là nên tạo nguồn thức ăn để nuôi chúng cho đỡ tốn kém. Đây là việc mà bất cứ người chăn nuôi nào cũng phải nghĩ tới và cố thực hiện cho bằng được.